Trong chế tạo khuôn mẫu, vật liệu thép đóng vai trò cực kỳ quan trọng, chúng quyết định chất lượng khuôn, chất lượng sản phẩm, thời hạn khuôn có thể hoạt động trơn tru và chi phí mà bạn phải bỏ ra.
Với các loại thép thường, có độ cứng thấp, các chế độ gia công cắt gọt cũng dễ chịu hơn, ít hao mòn dao cụ, đánh bóng làm nguội dễ dàng, nhưng bề mặt sẽ không đạt được độ bóng cao. Hoặc bạn phải xi mạ mới có thể đạt tới độ bóng gương. Và hiển nhiên giá thành, chi phí của chúng thấp.
Ngược lại, chủng loại thép chất lượng có độ cứng cao hơn sẽ cho bề mặt sản phẩm hoàn hảo và tính chất cơ lý tốt như chịu được va đập, chịu mài mòn tốt, chịu được nhiệt độ cao trong thời gian dài, chống gỉ, tăng tính bền cho khuôn,… Ngoài ra, ở loại thép này ta có thể thấm Nito tăng cứng bề mặt hoặc mạ Crom, Niken, tôi thể tích,…tùy theo yêu cầu kỹ thuật của từng chi tiết. Giá thành và chi phí gia công cao.
Để chế tạo ra một bộ khuôn tối ưu không những ta phải tính toán kỹ về kết cấu mà còn về vật liệu của từng chi tiết. Chúng phải hợp lý và phù hợp với từng chức năng mới cân bằng được thời gian bảo hành và giá cả, không tạo sự tốn kém không cần thiết, giữ uy tín với khách hàng.
Để tìm hiểu về vật liệu chế tạo khuôn mẫu, Fine Mold xin giới thiệu đến các bạn chi tiết các loại thép làm vỏ khuôn- Mold base và lõi khuôn – insert (core + cavity)
Các loại vật liệu thường dùng để chế tạo khuôn mẫu:
+ Mold base: S50C
+ Insert: HPM7; FDAC; NAK80; CENA1; SKD61_NL; S-STAR_NL;
HPM-PRO
+ Các chi tiết dạng trụ tròn: FDAC; SKD61_NL
Dưới đây là đặc điểm của các loại thép
S50C : Tên gọi S50C được ký hiệu theo tiêu chuẩn JIS (Japan Industrial Standard – Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản). Theo đó, S50C có nghĩa là loại thép cacbon kết cấu, có hàm lượng phần trăm của nguyên tố cacbon là 0.5 %. Tuy nhiên, con số này thông thường không phải là con số chính xác. Trong thực tế, hàm lượng cacbon trong thép S50C rơi vào khoảng 0.47 – 0.53 %.
Nếu như bạn bắt gặp trên thị trường các mác thép như 1050, C50, hay thép 50,… thì đây cũng là các loại thép có tính chất tương tự thép S50C này thôi. Sự khác nhau về tên gọi này là bởi vì tuỳ thuộc vào mỗi nước mà người ta sẽ có những cách ký hiệu khác nhau để mà phân biệt với những loại thép khác.
+Độ cứng thép: 40 – 50HRC
+Khả năng chống gỉ cao.
+Xử lý bình thường hóa.
+Áp lực tàn dư nhỏ.
+Đặc tính thép tốt.
+Tổ chức đồng đều
Thép S50C có khả năng chịu nhiệt cao, bề mặt kháng lực tốt vì vậy được ứng dụng làm vỏ khuôn như: khuôn mâm, khuôn nhựa, khuôn thông thường, khuôn tiêu chuẩn,…
Fdac là Thép làm khuôn dập nóng (Hot Work Mould Steel) Độ cứng từ 38 – 44 HRC
+ Tốt độ dẻo và khả năng chống nhiệt độ cao ;
+ Có khả năng chịu đựng sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ , phù hợp cho lâu dài làm việc ở nhiệt độ cao ;
+ Tính cắt Superior, phù hợp để làm các nhanh chóng hình thành hot -work chết và khuôn nhựa tuổi thọ khuôn lâu dài .
+ Thích hợp để làm khuôn đúc nguội nhanh chóng hình thành sản phẩm (đúc nhôm , kẽm và hợp kim đồng làm nguội trong khuôn đúc ) ;
+ Các bản vẽ lạnh và thép tròn rộng là vật liệu tốt nhất cho tay áo ;
+ Thích hợp cho việc làm khuôn nhựa, tạo khuôn nhựa, Để tăng tuổi thọ khuôn bổ sung thêm chất chống cháy .
NAK80 là dòng thép dùng trong khuôn nhưạ nhờ ưu điểm có độ bóng cao.
Độ cứng có sẵn khoảng 40HRC
Chống độ mài mòn tốt
Độ cứng tính từ tâm rất đồng đều
Dễ hàn, dễ chỉnh sửa
Thời gian gia công nhanh hơn P20 từ 35% tới 40 %
Dễ đánh bóng mài gương
Lý tưởng cho gia công EDM: gia công bằng phương pháp điện xung
Dùng làm khuôn ép cao tần các sản phẩm nhựa, cao su, mủ… với các sản phẩm yêu cầu độ bóng và sắc nét cao.
Làm khuôn nhựa chế tạo vỏ điện thoại, máy fax, máy quay phim, vỏ tivi LCD, máy tính xách tay, vỏ táp lô của xe ô tô, chai lọ mỹ phẩm
CENA 1:đây là loại mác thép mới được sản xuất theo phương pháp nóng chảy tiêu hao điện cực, có độ tinh khiết cao. Độ cứng từ 37 – 42 HRC, không cần nhiệt luyện. Khả năng gia công tốt và độ bóng cao(8000# – 10000#).
CENA 1 dùng tốt nhất cho khuôn mẫu sản xuất các bộ phận điện thoại, camera, máy ảnh…
SKD61 là mác thép kí hiệu theo tiêu chuẩn của Nhật (tiêu chuẩn JIS)
Đây là dòng thép sử dụng để chế tạo các loại khuôn dập. Thép SKD61 – Thép dùng làm khuôn dập nóng.
Thành phần cấu tạo Thép SKD61 – SKD61 Steel (JIS G4404: 1983):
Thành phần: 0.32-0.42%C, 0.5%Mn, 4.5-5.5%Cr, 1.0-1.5%Mo
Ứng dụng: Thép SKD61 – Thép dùng làm khuôn dập nóng (Hot work tool steel)
+ Sử dụng phổ biến trong gia công nóng.
+ Khuôn đúc áp lực
+ Đầu đùn kim loại cho các kim loại nhẹ
+ Khuôn rèn dập
+ Xylanh ngành nhựa
+ Lõi đẩy, đầu lò, dao cắt nóng
STAVAX là một trong những thương hiệu thép tấm có mặt lâu đời trên thị trường vật liệu xây dựng. Chúng đáp ứng tốt các tiêu chí đề ra, trải qua những công đoạn tạo thành nghiêm ngặc. Thép có độ cứng cao, cùng với độ bóng vượt trội, thi công dễ dàng, tạo thẩm mỹ ổn định
THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM
1. Đặc tính sản phẩm thép STAVAX
Chống ăn mòn cao.
Khả năng dễ đánh bóng hoàn hảo.
Khả năng dễ gia công cao.
Tính ổn định cao trong quy trình tôi luyện
HPM-PRO thép làm Khuôn nhựa đảm bảo tính chất đồng nhất trong sản xuất, đáp ứng cho các sản phẩm được thiết kế tinh vi (Màn hình LCD, vỏ điện thoại thông minh) 37 – 41 HRC