QC là gì? Tầm quan trọng của QC tại Fine Mold Việt Nam

Có thể bạn chưa biết, bất kỳ sản phẩm nào trước khi đi vào sản xuất và tung ra thị trường cũng đều cần phải trải qua quá trình kiểm tra chất lượng để đảm bảo sự hoàn hảo nhất cho sản phẩm. Quy trình đánh giá và kiểm tra chất lượng đó chính là nhiệm vụ chính của bộ phận Quality Control (QC). Vậy Quality Control là gì? QC đóng vai trò như thế nào trong các doanh nghiệp và tại Fine Mold? Chúng ta

Quality Control là gì?

Quality Control hay được viết tắt là QC có nghĩa là kiểm tra chất lượng. QC là một bộ phận không thể thiếu trong quy trình đánh giá và quản lý chất lượng. QC là giai đoạn kiểm tra, kiểm soát và đánh giá sản phẩm đã thực sự hoàn thiện hay chưa trước khi nó được đóng gói, lưu hành rộng rãi trên thị trường. Công việc này thường được tiến hành đan xen với quy trình sản xuất sản phẩm để đảm bảo chất lượng đầu ra cũng như giảm thiểu các chi phí phát sinh. Hiện nay, với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu sử dụng sản phẩm của khách hàng ngày càng khắt khe. Do đó, mức độ cạnh tranh của các ngành hàng tăng cao. Cũng chính vì những lý do này mà các doanh nghiệp tập đầu tư nhiều hơn vào bộ phận QC. Nhờ hệ thống máy móc, trang thiết bị hiện đại mà quy trình đánh giá và quản lý chất lượng sản phẩm ngày càng trở nên đơn giản.

Vì vậy, chất lượng của sản phẩm được kiểm soát ngay từ những khâu sản xuất đầu tiên chứ không phải đến khâu đánh giá cuối cùng mới phát hiện được những sai sót, từ đó giảm thiểu được thời gian và chi phí sửa lỗi.

Vai trò của QC trong doanh nghiệp

QC là bộ phận nắm vai trò quan trọng trong một công ty sản xuất. Sứ mệnh của những người làm Quality Control là sản xuất và cung cấp những sản phẩm hoàn hảo nhất với chất lượng tốt nhất. QC sẽ làm việc trực tiếp tại các nhà máy, phân xưởng và giám sát từng công đoạn của sản phẩm để tránh những rủi ro không đáng có trong quá trình sản xuất. Nhân viên QC sẽ là người chịu trách nhiệm về sản phẩm từ khi bắt đầu nhập nguồn nguyên liệu đầu vào cho đến khi sản xuất sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối cùng. Công việc của nhân viên QC trong doanh nghiệp diễn ra thường xuyên, liên tục và đòi hỏi họ phải có khả năng chịu áp lực lớn. QC cũng là bộ phận đóng vai trò xây dựng nên tên tuổi, thương hiệu cho sản phẩm và doanh nghiệp.

Tầm quan trọng của Quality Control (QC) tại Fine Mold

Hệ thống quản lý chất lượng tại Fine Mold được quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001-2015 đạt chất lượng cao theo tiêu chuẩn của Nhật Bản JIS 10K. Bộ phận QC của Fine Mold thực hiện phần công việc của mình theo một quy trình đặc biệt đã được thiết lập sẵn. Bộ phận sẽ nhận bản vẽ, sản phẩm và tiến hành đo các chi tiết của sản phẩm có đầy đủ các thông số yêu cầu mà chi tiết đó cần đạt được. Đo QC chỉ là bước để kiểm tra chất lượng gia công chi tiết có đạt yêu cầu có đúng với bản vẽ yêu cầu đưa ra hay không. Sau mỗi một công đoạn gia công bắt buộc các chi tiết phải đưa về phòng QC để kiểm tra chất lượng mới được phép chuyển sang bộ phận khác để tiến hành quá trình gia công tiếp theo cũng như công đoạn trả thành phẩm cho khách hàng.

Chính vì vậy, Fine Mold luôn là nhà cung cấp các sản phẩm về vỏ khuôn – mold base, core + cavity, trục bạc chất lượng hàng đầu tại Việt Nam. Để được hợp tác và baó giá, xin vui lòng liên hệ: Ms Vân Anh

SĐT/ Phone / Zalo: (+84) 397.913.238

Email: anhntv@finemold.com.vn

Gia công các lỗ trên tấm gối

Hãy cùng Fine Mold tìm hiểu việc gia công các lỗ trên tấm gối trong bài viết sau đây nhé.

* Lỗ xỏ bulông:

1. Mục đích: Để xỏ bulông qua.

2. Yêu cầu

– Dung sai vị trí lỗ: Cần chính xác hay độ đồng tấm với lỗ ren vỏ
tấm khuôn đực và tấm kẹp dưới phải cao.

– Dung sai về kích thước đường kính: Không cần cao vì không
tham gia lắp ráp. Nhưng cần đảm bảo lớn hơn đường kính bulông, để dễ
dàng tháo lắp bulông.

– Ví dụ: Chọn bulông Ø10 (mm) chọn cấp chính xác của lỗ là 15
miền phân bố dung sai D > đường kính thực của lỗ từ 10.04 ÷ 10.62 (mm).

3. Phương pháp gia công: Khoan.

*Yêu cầu đối với gối đỡ:

– Đối với 2 mặt tiếp xúc với vỏ khuôn đực và tấm kẹp dưới, đòi hỏi
độ song song phải cao, độ bóng tương đối tốt. Như vậy, khi lắp sẽ không
bị hở.

– Phương pháp gia công: Phay thô + tinh.

– Đối với 4 mặt xung quanh không sử dụng để lắp ráp nên độ song
song và độ bóng không cần cao.

– Phương pháp gia công: Phay thô.

Fine Mold chuyên gia công các loại vỏ khuôn, lõi khuôn, tấm kim loại kích thước lớn, trục bạc theo tiêu chuẩn ISO-9001 hàng đầu trên cả nước. Để được liên hệ tư vấn và báo giá 24/7, xin vui lòng liên hệ Ms Vân Anh:

SĐT/ Phone / Zalo: (+84) 397.913.238

Email: anhntv@finemold.com.vn

Thiết kế hệ thống đường nước trong khuôn

Nhiệt độ của khuôn sẽ tác động mạnh tới sản phẩm đúc. Ví dụ, nếu nhiệt độ của khuôn quá thấp, thì nhựa nóng chảy sẽ không chảy đều qua kênh dẫn hoặc qua cổng phun nên vật liệu sẽ không thể điền đầy lòng khuôn cavity. Do vâỵ, thiết kế hệ thống đường nước trong khuôn là vô cùng quan trọng. Cùng Fine Mold tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé.

Điều chỉnh nhiệt độ của khuôn, có thể đạt được những hiệu quả như sau:

+/ Chu kỳ đúc có thể rút ngắn sẽ làm giảm thời gian làm mát và đông đặc của nhựa nóng chảy.

+/ Chất lượng bề mặt hoặc độ chính xác kích thước của sản phẩm có thể cải thiện nhờ khả năng đúc tốt hơn.

+/ Có thể tránh được Biến dạng “Warpage” hoặc ứng suất dư trong sản phẩm vì nó được sinh ra do hệ số co ngót

Thay đổi khi độ dày của sản phẩm khác nhau, dẫn đến ứng suất bên trong khác nhau. Việc làm mát có hiệu quả bằng cách phun dòng nước lạnh chảy vào khuôn qua kênh dẫn nước làm nguội.

Vị trí của kênh dẫn nước trong khuôn:

Để làm lạnh khuôn có hiệu quả khi quyết định vị trí của rãnh làm mát. Cần xem xét những yếu tố sau:

  • Điều chỉnh nhiệt độ của khuôn bằng một dòng nước có nhiệt độ và lưu lượng phù hợp với yêu cầu của khuôn.
  • Chú ý việc gia tăng số rãnh làm mát hơn là việc mở rộng đường kính của một rãnh làm mát.
  • Đảm bảo làm cho lạnh các lõi, chỗ khó làm nguội, chẳng hạn như lõi dày, kích thước lớn Lõi trượt, hoặc Lõi nới lỏng
  • Sử dụng vật liệu làm khuôn có độ dẫn nhiệt cao để nâng cao hiệu quả của nước làm lạnh.

Làm nguội cối trong lòng khuôn:

Vị trí của kênh làm lạnh Cối “cavity” sẽ được chỉ ra ở hình bên dưới:

Trong hình trình bày đối với trường hợp chung, tuy nhiên cần cân nhắc khi xét đến vị trí của rãnh làm mát tùy theo vật liệu khuôn, hình dạng khuôn, hoặc loại vật liệu nhựa. Ngoài ra, nước lạnh cần chảy từ nơi có nhiệt độ nóng chảy cao. Theo hướng chảy của nhựa nóng lỏng. of molten plastics.

Ví dụ 2 của kênh làm mát

Bố trí nước lạnh chảy qua bề mặt đầu của sản phẩm.

linh kiện đường nước trong khuôn mẫu

Ví dụ 3 của kênh làm mát

Bố trí nước lạnh chảy bao quanh sản phẩm.

Linh kiện kênh làm mát trong khuôn

Các kiểu làm mát lõi khuôn:

Thanh Đồng:

Nếu như lõi quá nhỏ khó bố trí rãnh làm mát đi qua:

Lõi sẽ nguội đi nhờ đặt vào một thanh đồng hoặc một ống dẫn nhiệt cao vào trong lõi

sau đó làm lạnh thanh đồng hoặc ống dẫn nhiệt.

Ống trong lỗ:

Nếu như không đủ rộng để kênh làm mát chảy qua.

Nhiệt được giảm dần bởi dòng nước lạnh được phun qua một ống cố định trong rãnh làm mát.

Vách ngăn:

Làm mát lõi ổn định:

Làm lạnh bằng phương pháp Vắt ngăn , trong đó tấm ngăn được đặt cố định trong kênh làm mát của lõi và nước làm mát được chạy dọc hai bên tấm.

Ống rãnh xoắn:

Nếu có một kênh làm mát rộng trong lõi:

Vật liệu lõi bằng đồng:

Nếu lõi quá nhỏ, không đặt được kênh làm nguội hay ống dẫn nhiệt:

Làm lõi bằng đồng hay bery và làm nguội nó.

Ứng dụng của từng loại thép hình trong cuộc sống

Thép hình được biết đến với nhiều chủng loại như thép hình H, thép hình U, thép hình I, thép hình V, thép hình L….và mỗi một loại lại có những đặc điểm và tính chất khác nhau. Bài viết này Fine Mold xin chia sẻ cùng đọc giả về ứng dụng của từng loại thép hình trong cuộc sống.

Thép hình là nguyên vật liệu đặc biệt quan trọng trong ngành công nghiệp xây dựng cũng như nhiều ngành công nghiệp khác trong cuộc sống. Thép hình được biết đến với nhiều chủng loại như thép hình H, thép hình U, thép hình I, thép hình V, thép hình L….và mỗi một loại lại có những đặc điểm và tính chất khác nhau. Đối với từng công trình củ thể quý khách hàng sẽ có những lựa chọn khác nhau trong việc lựa chọn ra đúng sản phẩm, kich thước tương ứng để phù hợp nhất với công trình của quý khách. Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ chia sẻ đến quý khách các sản phẩm thép hình đang được sử dụng phổ biến hiện nay.

Thép hình H

Thép hình H là một trong những nguyên vật liệu được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp xây dựng nhất hiện nay. Với lối thiết kế với tiết diện các mặt lớn thế nên có kahr năng chịu lực lớn cũng như cân bằng cao, bởi vậy những công trình như xây nhà tiền chế, nhà xưởng, đòn cân….thường sử dụng thép H. Ngoài ra thép H còn được sử dụng trong ngành cơ khí chế tạo, ở các công trình cao tầng…..

Thép hình I

Thép hình I với thiết kế tương tự với hình chữ H, tuy nhiên về độ dài cánh thường ngắn hơn so với độ dài bụng. Tuy có thiết kế khác nhau nhưng thép hình I vẫn có khả năng chịu lực và giữ cân bằng tốt như sản phẩm thép H. Bởi vì thế ứng dụng cũng thép hình I cũng khá phổ biến, ngoài ứng dụng trong các công trình xây dựng thì thép hình I còn được sử dụng để làm đòn cân, đòn bẩy…..ứng dụng trong các toàn nhà và các công trình đặc biệt, đòi hỏi nguyên vật liệu vào có khả năng chịu lực cũng như chịu va đập cao.

Thép hình U

Thép hình U là loại thép có kết cấu tương đối khác biệt, ứng dụng của thép U bởi vì thế cũng khác hoàn toàn so với các loại thép hình khác. Ứng dụng chủ yếu của thép U là sử dụng trong ngành cầu đường, ngành công nghiệp xây dựng, ngành cơ khí chế tạo máy, dùng trong chế tạo khí, chế tạo nồi hơi… Ưu điểm của thép hình chữ U là có khả năng chịu lực tốt, không dễ bị bào mòn cho dù ở môi trường không ổn định…

Thép hình V

Thép hình V hay còn được gọi gọi là thép góc với hai cạnh có chiều dài bằng nhau, tuy nhiên loại thép này cũng được sản xuất với hình chữ L với hai cạnh có chiều dài khác nhau. Thép góc V thường được sử dụng chủ yếu trong kết cấu nhà xưởng, sử dụng trong ngành công nghiệp đóng tàu, ngành chế tạo ô tô… Ngoài ra còn một số những loại thép khác như thép hình chữ C, thép hình chữ Z…khác với ứng dụng khác nhau trong đời sống. Thép hình đa số đều có khả năng chịu lực rất tốt, ít ăn mòn…bởi được sản xuất theo quy trình hiện đại và chặt chẽ, các nguyên liệu đầu vào đều được kiểm tra và xử lý trước khi đưa vào quá trình đúc tiếp nhiên liệu.

Nguyên nhân gây ra mài mòn khuôn mẫu và cách khắc phục

Vấn đề mòn linh kiện khuôn đối với khuôn ép nhựa nói riêng và khuôn mẫu nói chung là một trong những yếu tố chính làm giảm tuổi thọ (Độ bền) của khuôn. Có rất nhiều vị trí rất dễ bị mòn theo thời gian vận hành khuôn nhưng những vị trí chủ yếu bao gồm; Sleeves, Center Pins, Pin dẫn hướng, linh kiện inro, Pin đẩy, slide trượt, gate… Tóm lại những vị trí mà linh kiện khuôn thường xuyên chuyển động trượt trong quá trình khuôn vận hành thường có xu hướng bị mòn nhanh và là nguyên nhân chính dẫn đến hỏng linh kiện. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các nguyên nhân và hậu quả và giải pháp khắc phục tính trạng mài mòn linh kiện khuôn.

Các nguyên nhân dẫn tới mòn linh kiện khuôn, hậu quả và cách khắc phục.

Mài mòn

Nguyên nhân: Sự khách biệt về độ cứng kim loại giửa 2 linh kiện trượt lên nhau là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng mài mòn. Chúng ta thường dễ nhận thấy linh kiện slide trượt thường bị rơ sau một thời gia dài sử dụng, các lỗ pin đẩy thưởng bị rộng ra sau nhiều lần đẩy sản phẩm…

Hậu quả: Mài mòn làm cho kích thước linh kiện bị thiếu hụt làm sản phẩm ép ra sai kích thước, khoảng hở tiếp xúc giữa 2 linh kiện ngày càng lớn ra là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiện tượng ba vớ sản phẩm, linh kiện bị mài mòn ngày càng nhỏ nên dễ gãy hoặc bị biến dạng hoạt động không chính xác.

Khắc phục: Đồng nhất độ cứng của linh kiện khuôn nhất là các linh kiện trượt lên nhau phải cùng độ cứng. Gia công linh kiện chính xác theo dung sai lắp ghép kỹ thuật.

Bám dính hạt bụi

Nguyên Nhân: Trong quá trình dài sử dụng, các hạt bụi trong không khí hoặc các hạt kim loại tách ra từ các linh kiện khác bám vào tạo ra ma sát lớn gây mòn nhanh hơn cho cách linh kiện trượt.

Hậu quả: Tốc độ mòn linh kiện xảy ra nhanh hơn

Khắc phục: Thường xuyên vệ sinh, bảo dưỡng khuôn trong và sau quá trình sử dụng.

Bong vảy

Nguyên nhân: Các linh kiện tiếp xúc trượt lên nhau trong một thời gian dài liên tục thường xảy ra tình trạng chai lỳ bề mặt tiếp xúc và tạo nên một lớp vảy bên ngoài có lý tính hoàn hoàn khác với lý tính ban đầu của linh kiện. Lớp vảy này dễ dàng bị bong ra nếu có một lực tác động đủ lớn.

Hậu quả: Làm hụt kích thước linh kiện

Khắc phục: Thay thế linh kiện mới.

Mòn do dòng chảy nhựa

Nguyên nhân: Một số nguyên liệu nhựa có tính mài mòn cao như nhựa có pha thêm phụ gia là sợi thủy tinh. Trong quá trình phun nhựa vào lòng khuôn, các tinh thể nhựa được phóng đi với tốc độ và áp suất cao đã ma sát vào bề mặt tiếp xúc với linh kiện khuôn làm bề mặt tiếp xúc bị mài mòn theo thời gian. Các vị trí thường bị mòn do dòng chảy nhựa gây ra là cổng rót nhựa (Gate), runer và các bề mặt linh kiện trong lòng khuôn.

Hậu quả: Gate bị mòn làm cửa gate rộng ra so với thiết kế dẫn đến phải thay đổi điều kiện máy ép nhựa, gate bị cao. Linh kiện bị mài mòn làm biến dạng và sai kích thước.

Khắc phục: Để hạn chế mài mòn do dòng chảy nhựa thì người làm khuôn nhựa cần chọn vật liệu làm khuôn phù hợp để vừa tối ưu chi phí vừa đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật và giá thành.

Kỹ thuật viên máy CNC là gì?

Kỹ thuật viên máy CNC (hoặc đứng máy CNC) là người trực tiếp vận hành máy CNC dựa vào các kiến thức chuyên môn và kỹ năng vận hành được đào tạo của mình để giúp cho các máy CNC chạy ra những sản phẩm mong muốn. Kỹ thuật viên máy CNC hiện đang là một ngành nghề được nhiều người quan tâm. Rất nhiều công ty trong và ngoài nước đang cần tuyển dụng cho vị trí này. Vậy nghề Kỹ thuật viên máy CNC là nghề gì và người làm công việc này cần trang bị những kiến thức như thế nào?

Lịch sử hình thành và phát triển công nghệ CNC

CNC được viết tắt từ cụm từ Computer Numerical Control, tức máy công cụ điều khiển bằng chương trình số. Phát triển từ cuối thập niên 1940 – đầu 1950 ở phòng thí nghiệm Servomechanism của học viện MIT. Với phương pháp phay thông thường (phay cơ) cắt thông thường, việc điều khiển các chuyển động cũng như thay đổi vận tốc của các bộ phận máy đều được thực hiện bằng tay. Với cách điều khiển này, thời gian phụ khá lớn, nên không thể nâng cao năng suất lao động. Để giảm thời gian phụ, cần thiết tiến hành tự động hóa quá trình điều khiển. Trong sản xuất hàng khối, hàng loạt lớn, sản xuất nhỏ, mặt hàng thay đổi thường xuyên. Do đó, công nghệ CNC ra đời là một điều tất yếu cho phép gia công nhiều loại chi tiết, phù hợp với dạng sản xuất hàng loạt nhỏ và hàng loạt vừa, mà trên 70% sản phẩm của ngành chế tạo máy được chế tạo trong điều kiện đó, và từ đó nghề đứng máy CNC ra đời.

Kỹ thuật viên máy CNC là gì?

Nghề Kỹ thuật viên máy CNC là nghề mà người trực tiếp vận hành máy CNC dựa vào các kiến thức sau đây để điều khiển máy CNC:

+ Sử dụng thành thạo phần mềm mô phỏng SSCNC trên máy tính.

+ Hiểu rõ về bảng điều khiển, các mã lệnh và cấu trúc chương trình trên máy CNC

+ Biết cách sét gốc tọa độ gia công, bù trừ chiều dài dao, khai báo dụng cụ cắt,…

Những lưu ý khi vận hành máy phay CNC

Cần mặc quần áo gọn gàng để không bị vướng vào máy móc trong quá trình làm việc. Nên sử dụng kính bảo hộ, mặt nạ trong khi vận hành máy phay CNC. Bởi các mảnh vụn từ máy văn ra rất dễ gây tổn thương cho mắt. Khi cầm dao hoặc phôi sắc thì nên sử dụng găng tay. Cần kiểm tra lại thật kỹ sao cho phôi được kẹp thật chặt trước khi tiến hành gia công. Khi phôi vẫn còn lỏng thì có thể gây rủi ro đáng tiếc và thành phẩm không được chính xác như mong muốn. Không nên thực hiện cắt với tốc độ quá cao bởi như vậy dao có thể bị vỡ. Không thực hiện đo hay kiểm tra máy khi đang gia công mà chỉ làm khi máy đã dừng lại hoàn toàn. Đặc biệt, phải luôn trực máy khi gia công để đảm bảo sự an toàn cũng như sự chính xác cho sản phẩm sau khi hoàn thiện.
Fine Mold với đội ngũ vận hành máy CNC chuyên nghiệp, nhiều năm kinh nghiệm, làm việc chuẩn xác hiệu quả. Chúng tôi tự tin đem lại cho Quý khách hàng những sản phẩm với độ chính xác cao nhất, thiết kế đẹp mắt. Để được báo giá xin vui lòng liên hệ Ms Vân Anh: (+84) 397.913.238

Vòng định vị trong khuôn ép nhựa

Vòng định vị trong khuôn nhựa là một vòng tròn bằng sắt/thép dùng để định vị khuôn với thành máy, nó giúp cho đầu phun của máy ép được định vị chính xác với vị trí tương ứng của bạc cuống phun. Đường kính ngoài của vòng định vị được tính toán để có thể lắp ráp với lỗ tương ứng trên thành máy ép nhựa.

TÁC DỤNG CỦA VÒNG ĐỊNH VỊ
Vòng định vị giúp cho quá trình gá lắp khuôn lên máy dễ dàng và nhanh chóng hơn. Vòng đinh vị có thể tự gia công thiết kế hoặc mua sẵn từ các nhà cung cấp linh kiện khuôn như MISUMI.

QUY CÁCH TÍNH TOÁN VÒNG ĐỊNH VỊ.
Trước khi tính toán vòng định vị cần tính toán và chọn loại máy ép nhựa để biết được lỗ định vị trên máy ép có kích thước bao nhiêu từ đó chọn kích thước đường kính ngoài vòng định vị tương ứng.

Bảng tiêu chuẩn hóa các thông số vòng định vị thông qua bảng sau:

Để liên hệ tư vấn về vỏ khuôn, lõi khuôn, trục bạc và tấm kim loại kích thước lớn với giá tốt nhất cùng với dịch vụ service chất lượng tốt nhất thị trường Việt Nam xin vui lòng liên hệ:
SĐT/ Phone / Zalo: (+84) 397.913.238
Email: anhntv@finemold.com.vn
Website: www.finemold.com.vn
Địa chỉ / Address: La Thach – Phuong Dinh – Dan Phuong Dist – Hanoi- Vietnam

Các phương pháp xử lí undercut

Under cut là gì?

Undercut là những chi tiết, kết cấu trên sản phẩm có hướng tháo khuôn riêng biệt, khác với hướng tháo khuôn của sản phẩm. Chính vì vậy, thiết kế Undercut bắt buộc tăng số lượng chi tiết cho khuôn, điều này làm cho khuôn trở nên phức tạp hơn, dẫn đến tăng giá thành khuôn. Vậy làm sao để xử lý được undercut, hãy cùng FineMold tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Nếu sản phẩm có một undercut thì nó phải được thoát khỏi khuôn dùng các cơ cấu như lõi trượt, hoặc một phần nhô nghiêng (slant projection), hoặc một phần nhô cưỡng ép (forced projection)…

Tuy nhiên, trong trường hợp các hình dạng undercut phức tạp thì nó có thể cũng rất khó để giải quyết vấn đề này dùng các cấu trúc cơ học. Trong các trường hợp như vậy thì chúng ta có thể giải quyết vấn đề này dùng một phương pháp truyền thống được gọi là “cấu trúc khối ghép” (insert block structrure).

Một cấu trúc khối ghép là kiểu cấu trúc mà lõi được chia ra tại vùng undercut, lõi chia này (khối ghép) được lấy ra khi đẩy sản phẩm đúc ra, và sau đó, khối ghép này được tháo ra thủ công. Tại chu kỳ đúc tiếp theo, thì khối ghép này được đặt lại vào trong khuôn. Do đó, trong trường hợp sử dụng cấu trúc khối ghép thì nó có nhược điểm là sản phẩm đúc chỉ có thể sản xuất được bán tự động.

Tuy nhiên, do chúng ta có thể thiết kế hình dạng undercut mong muốn bên trong sản phẩm đúc nguyên vẹn, nên đây là một phương pháp rất hữu dụng trong các trường hợp đặc biệt khi các cấu trúc đặc biệt như vậy cần đến.

Tổng kết, các ưu điểm của cấu trúc khối ghép sử dụng trong sản phẩm đúc như sau:
– Sản phẩm đúc không thể xử lý các undercut dùng các lõi trượt thông thường…
– Sản phẩm đúc có các hình dạng undercut, nhưng số lượng sản phẩm sản xuất nhỏ.
Fine Mold cung cấp vỏ khuôn chuyên nghiệp, Gia công 3D lõi khuôn lớn, tấm kim loại kích thước lớn và Trục bạc theo tiêu chuẩn kích thước Misumi. Liên hệ ngay hotline 0397.913.238 để được tư vấn và tìm hiểu sâu hơn về vỏ khuôn, Core+ Cavity và trục bạc.

Quy trình đóng, mở khuôn

Hãy cùng Fine Mold tìm hiểu về quy trình đóng, mở khuôn sẽ thực hiện theo các bước nào dưới bài viết sau nhé.

Quy trình đóng mở khuôn được thực hiện theo 3 bước chính đó là: Đóng khuôn, mở khuôn, đẩy sản phẩm.

MỞ KHUÔN.

Mở khuôn là trạng thái nửa di động lùi về tách rời ra khỏi nửa cố định một khoảng cách được tính toán trước. Mục đích của việc mở khuôn là tạo khoảng không để lấy sản phẩm ra ngoài.

Phần di động sau khi lùi lại một khoảng được tính toán trước thì sẽ ngưng lại và giữ nguyên trạng thái mở khuôn đó để khuôn thực hiện quá trình đẩy sản phẩm ra ngoài

ĐẨY SẢN PHẨM

Đẩy sản phẩm là trạng trái hệ thống ty lói tiến về phía cố định đồng thời đẩy theo sản phẩm. Mục đích của quá trình này là tách sản phẩm ra khỏi phần di động của khuôn và rơi ra ngoài.

Hệ thống đẩy sản phẩm bao gồm các tấm kẹp pin, pin đẩy, chốt hồi, lò xo bị tác động một lực từ phía sau bởi máy ép nhựa. Lực ép này đủ lớn để thắng lực đẩy của lo xo, trọng lực và ma sát tạo ra do sản phẩm bám vào thành khuôn. Cả hệ thống đẩy sản phẩm sẽ dịch chuyển theo hướng đẩy sản phẩm ra ngoài một khoản cách được tính toán trước. Sau khi sản phẩm được lấy ra ngoài, máy ép nhựa thu hồi lực tác động lên tấm đẩy pin, lúc này hệ thống có thể được hồi về bởi lực nén của lò xo nếu có hoặc đứng yên tạm thời nếu không có lò xo.

ĐÓNG KHUÔN

Đóng khuôn là trạng thái nửa di động của khuôn tiến về phía nửa cố định để đóng chặt lại vào nhau. Mục đích của đóng khuôn là làm kín lòng khuôn để thực hiện quá trình bơm nhựa vào khoang tạo hình sản phẩm.

Nửa di động sẽ tiến về phía cố định bởi lực đẩy của máy ép nhựa. Quá trình này có thể đồng thời giúp hệ thống pin đẩy sản phẩm hồi về nhờ lực tác động sau khi mặt khuôn phía cố định chạm vào đầu chốt hồi. Khuôn đóng chặt tạo hình dáng sản phẩm mong muốn đồng thời duy trì áp lực kẹp chặt trong suốt quá trình bơm và làm mát sản phẩm.

5 lời khuyên hữu ích trong thiết kế khuôn nhựa

Khuôn đúc nhựa là giải pháp sản xuất hiệu quả bởi năng suất mở rộng, khả năng chế tạo các bộ phận từ đơn giản đến cực kỳ phức tạp với việc cho ra số lượng lớn sản phẩm giống nhau. Tuy vậy, việc chế tạo và bảo trì các công cụ khuôn ép có thể tốn kém và việc thay đổi khuôn mẫu sẽ gặp nhiều khó khăn.

Dưới đây là 5 lời khuyên hữu ích trong thiết kế khuôn nhựa

Xem xét tỷ lệ co vật liệu

Co ngót là sự co lại của bộ phận được đúc khi nó nguội. Mỗi vật liệu sẽ có tốc độ co rút khác nhau tùy thuộc vào họ nhựa (vật liệu vô định hình so với vật liệu tinh thể), thiết kế khuôn và điều kiện xử lý.

Nhựa cũng có thể co lại khác nhau tùy thuộc vào phương hướng dòng chảy. Theo nguyên tắc chung, sự thay đổi 10% nhiệt độ khuôn có thể dẫn đến sự thay đổi 5% trong độ co ban đầu. Ngoài ra, áp suất phun có ảnh hưởng trực tiếp đến tỷ lệ co rút. Áp suất phun càng cao thì tỉ lệ co rút càng thấp.

Lưu ý góc bo

Góc bo nằm trong khoảng 25-60% bề dày sản phẩm, nếu không chú ý tới độ bo góc, thành phẩm sẽ rất dễ bị cong vênh.

Cách các tính năng của một bộ phận được hình thành trong khuôn xác định loại bản nháp cần thiết. Các đặc điểm được hình thành bởi các lỗ hoặc túi mù sẽ mỏng hơn khi chúng kéo dài vào khuôn.

Cân nhắc kết hợp các góc hoặc góc nhọn trên các đặc điểm của sản phẩm như tường, trụ và các tấm đệm nằm song song với hướng nhả ra khỏi khuôn để làm giảm một phần áp lực đẩy.

Độ dày thành đồng nhất

Độ dày thành không đổi trong suốt sản phẩm của bạn. Độ dày thành chuẩn nên từ 2-3mm. Mức tối thiểu được khuyến nghị là 1mm và tối đa là 4mm đối với các quy trình phun đúc thông thường. Thiết kế thành không đồng nhất có thể dẫn đến cong vênh sản phẩm sau khi nguội. Việc kết hợp độ dày thành thích hợp cho sản phẩm có thể tác động lớn đến chi phí và tốc độ sản xuất của quá trình sản xuất.

Nếu bản thiết kế yêu cầu các phần có độ dày khác nhau, hãy làm cho quá trình chuyển đổi trơn tru nhất có thể để vật liệu chảy đều hơn bên trong khoang. Điều này đảm bảo toàn bộ khuôn sẽ được lấp đầy hoàn toàn và cuối cùng sẽ giảm khả năng bị lỗi.

Góc vác thoát khuôn

Nếu sản phẩm có gân, vấu lồi, rãnh sâu,.. hay bề mặt vát, ta nên thiết kế góc vát theo hướng mở khuôn.

Giá trị góc vát phụ thuộc vào độ co rút của chất liệu nhựa và chiều cao vát, cần được tính toán chuẩn xác nếu không sẽ ảnh hưởng tới hình dạng sản phẩm hoàn thành.

Nghiên cứu báo cáo FDM

Hãy xem xét các báo cáo FDM – Fused Deposition Molding một cách nghiêm túc vì chúng truyền đạt thông tin của kỹ thuật viên về thiết kế, đặc biệt là thông tin như vị trí chốt đẩy (có thể xung đột với các thiết kế trước đó), vị trí cổng (gây lo ngại về tính thẩm mỹ), vị trí đường phân chia (có thể ảnh hưởng đến tương tác giữa các bộ phận lắp ghép)

Kết luận 

Hiện nay, tại Fine Mold Việt Nam đang sử dụng hệ thống máy chế tạo khuôn đúc nhựa với khả năng đáp ứng đầy đủ thiết kế các loại khuôn ép nhựa, với các đầu máy CNC, EDM, máy cắt và mài, đảm bảo quy trình gia công và đúc từ đầu tới cuối.

Quy trình quản lý chất lượng được đảm bảo nghiêm ngặt với đội ngũ quản lý chất lượng tay nghề cao từ QC đầu vào, QC công đoạn, QC đầu ra. Fine Mold tự tin cung cấp ra thị trường những mẫu khuôn ép nhựa theo mọi nhu cầu của khách hàng.

Xem thêm >>>Thiết kế sản phẩm có ren trong khuôn ép nhựa.

Công ty Cổ phần Fine Mold Việt Nam

Trụ sở chính: Đội 6 xã Thượng Mỗ, huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Địa chỉ nhà máy: La Thạch, Phương Đình, Đan Phượng, Hà Nội.

ĐKKD: 0107829696 ngày 12/1/2018

MST: 0107829696

Mr. Hùng 0965 412 966 (Zalo)
Mr. Tiến 0916 359 247 (Zalo)
Ms. Vân Anh 0397 913 238 (Zalo)

Chính sách bảo hành

Chính sách bảo mật thông tin khách hàng

Giá luôn luôn tốt Lỗi tỷ lệ <1% Chuẩn tiến độ   

0965412966